Tiêu đề: Re: Lịch thi tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2010-2011 dự kiến | | | In bài Thêm 8 trường ĐH công bố dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh Những "cánh cổng vàng" luôn có tỷ lệ chọi cao như ĐH Ngoại Thương, ĐH Hà Nội, ĐH Sân khấu điện ảnh và một số trường khối kỹ thuật, điện tử viễn thông cũng đã chính thức công bố dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm nay.
Năm 2011, ĐH Ngoại thương dự kiến tuyển 3.400 chỉ tiêu, trong đó, 3.300 chỉ tiêu hệ đại học (ĐH) và 100 chỉ tiêu hệ cao đẳng (CĐ). Trong số chỉ tiêu ĐH, dành 300 chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ. TRƯỜNG ĐH NGOẠI THƯƠNG Mã Khối Chỉ tiêu 3.400 CƠ SỞ PHÍA BẮC NTH 2.550 Các ngành đào tạo đại học: 2.450 * Ngành Kinh tế - Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối A: 401 A - Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối D: + Học tiếng Anh 451 D1 + Học tiếng Nga 452 D2 + Học tiếng Pháp 453 D3 + Học tiếng Trung 454 D1,4 + Học tiếng Nhật 455 D1,6 - Chuyên ngành Thương mại quốc tế 457 A,D1 - Chuyên ngành Thuế và Hải quan 458 A,D1 * Ngành Quản trị Kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế 402 A,D1,6 - Chuyên ngành Luật Kinh doanh quốc tế 403 A,D1 - Chuyên ngành Kế toán 404 A,D1 - Chuyên ngành Thương mại điện tử 405 A,D1 - Chuyên ngành Quản trị khách sạn và du lịch 406 A,D1 150 * Ngành Tài chín h – Ngân hàng - Chuyên ngành Tài chính Quốc tế 410 A,D1,6 - Chuyên ngành Phân tích tài chính và đầu tư 411 A,D1 - Chuyên ngành Ngân hàng 412 A,D1 * Ngành ngôn ngữ Anh Chuyên ngành tiếng Anh thương mại 751 D1 * Ngành Kinh doanh quốc tế 460 A,D1 * Ngành Kinh tế quốc tế 470 A,D1 * Ngành ngôn ngữ Pháp Chuyên ngành tiếng Pháp thương mại 761 D3 * Ngành ngôn ngữ Trung Chuyên ngành tiếng Trung thương mại 771 D1,4 * Ngành ngôn ngũ Nhật Chuyên ngành tiếng Nhật thương mại 781 D1,6 Các ngành đào tạo cao đẳng: Ngành Quản trị Kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế) C65 A,D1,2,3,4,6 100 CƠ SỞ Ở PHÍA NAM: NTS 850 Các ngành đào tạo đại học: * Ngành Kinh tế - Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối A: 401 A - Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối D: + Học tiếng Anh 451 D1 + Học tiếng Nhật 455 D1,6 * Ngành Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành Tài chính quốc tế 410 A,D1 * Ngành Quản trị Kinh doanh Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế 402 A,D1,6 Chuyên ngành Luật Kinh doanh quốc tế 403 A,D1 Đối với hệ CĐ, nhà trường không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi đại học năm 2011 của những thí sinh đã dự thi khối A, D1, 2 ,3 ,4 , 6 vào trường và các trường ĐH khác trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển (các môn nhân hệ số 1). Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội tuyển sinh hệ chính quy năm 2011 trong cả nước với tổng số 461 chỉ tiêu. Chỉ tiêu đào tạo ĐH 4 năm là 415 chỉ tiêu; đào tạo CĐ 3 năm: 46 chỉ tiêu. Chỉ tiêu của từng ngành được phân bổ như sau: TT Ngành Đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Bậc và thời gian đào tạo Điều kiện dự thi Quy trình Thi Ghi chú * KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT – KHỐI S 1 Đạo diễn điện ảnh 901 15 ĐH 4 năm * Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (điều 5). - Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (THBT, THCN, TH nghề khối nghệ thuật hệ 3 năm). - Có đủ sức khoẻ để học tập. * TS dự thi các ngành diễn viên: SKĐA, ĐA-TH, Chèo, Cải Lương, Rối độ tuổi từ 17 đến 22. Người cân đối. Chiều cao tối thiểu đối với nam: 1m65, nữ: 1m55. Không có khuyết tật hình thể. Có tiếng nói , giọng hát tốt, không nói ngọng, nói lắp. TS nữ khi dự thi không mặc áo dài, không mặc váy và không được trang điểm. * Thí sinh dự thi các ngành nghệ thuật khối Điện ảnh,Truyền hình, Nhiếp ảnh và các ngành Biên kịch KHDT, Lý luận phê bình Sân khấu, Lý luận phê bình Múa, khi ĐKDT phải nộp kèm bài viết, kịch bản, truyện ngắn, ảnh chụp… theo yêu cầu riêng của từng ngành, gửi về BTK TS trong thời hạn nhà trường thu hồ sơ ĐKDT. Chi tiết TS xem tại mục II thông báo này. * TS dự thi các ngành: Quay phim (Điện ảnh, Truyền hình ) và Nhiếp ảnh còn phải biết sử dụng máy ảnh cơ để thực hiện bài thi. * Gồm 2 vòng: - Sơ tuyển - Chung tuyển. Đạt ở vòng sơ tuyển mới được dự thi ở vòng chung tuyển. * Thí sinh nếu có nguyện vọng thi khối A ở một trường ĐH khác vẫn có thể đăng ký dự thi khối S được. Trường sẽ bố trí lịch thi hợp lý để thí sinh có thể dự thi được cả 2 trường * Khối ngành nghệ thuật: Không xét tuyển điểm thi của thí sinh đã dự thi ở các trường khác và ngược lại. 2 Quay phim Điện ảnh 902 30 ĐH 4 năm 3 Lý luận Phê bình Điện ảnh 903 10 ĐH 4 năm 4 Biên kịch Điện ảnh 904 15 ĐH 4 năm 5 Diễn viên Điện ảnh Truyền hình 925 30 ĐH 4 năm 6 Nhà sản xuất phim 921 20 ĐH 4 năm 7 Nhiếp ảnh 905 25 ĐH 4 năm 8 Diễn viên Sân khấu Điện ảnh 907 30 ĐH 4 năm 9 Lý luận phê bình Sân khấu 919 10 ĐH 4 năm 10 Diễn viên Cải Lương 909 15 ĐH 4 năm 11 Diễn viên Chèo 910 15 ĐH 4 năm 12 Diễn viên Rối 922 30 ĐH 4 năm 13 Biên kịch KHDT 923 15 ĐH 4 năm 14 Thiết kế Mỹ thuật SK, ĐA, HH 912 30 ĐH 4 năm 15 Thiết kế trang phục nghệ thuật 913 10 ĐH 4 năm 16 Đạo diễn truyền hình 914 20 ĐH 4 năm 17 Quay phim truyền hình 915 30 ĐH 4 năm 18 Lý luận phê bình Múa 924 15 ĐH 4 năm 19 Nhạc công Kịch hát dân tộc C65 16 CĐ 3 năm * KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT – KHỐI A 20 Công nghệ kỹ thuật điện tử 101 25 ĐH 4 năm Trường không tổ chức thi mà xét tuyểnnhững thí sinh có nguyện vọng 1 vào hệ Đại học hoặc Cao đẳng của trường, đã dự thi đại học hoặc cao đẳng khối A theo đề thi chung, đạt điểm xét tuyển cho từng hệ. Những thí sinh không đạt điểm nguyện vọng 1 vào hệ đại học, có thể được xét tuyển vào hệ cao đẳng (nếu còn chỉ tiêu). Thủ tục xét tuyển theo đúng quy chế tuyển sinh. Hệ đại học có thể tuyển NV2 của các TS cùng khối thi. Hệ cao đẳng không tuyển NV2 21 Công nghệ Điện ảnh Truyền hình 102 25 ĐH 4 năm 22 Công nghệ Điện ảnh Truyền hình C66 30 CĐ 3 năm Ngay từ khi đăng ký dự thi vào các ngành học dưới đây, thí sinh phải nộp 01 bài viết (viết tay trên khổ giấy A4 ), lý giải tại sao mình lại lựa chọn dự thi ngành học này và phải nộp thêm những tác phẩm, bài viết… theo yêu cầu riêng của từng ngành. Cụ thể như sau : 1. Ngành Đạo diễn Điện ảnh và ngành Đạo diễn Truyền hình - Viết 03 ý tưởng của 03 phim ngắn do thí sinh tự sáng tác, đánh máy trên khổ A4. Mỗi ý tưởng không quá 200 từ. 2. Ngành Biên kịch Điện ảnh: - Thí sinh nộp 03 truyện ngắn do mình sáng tác, đánh máy trên khổ giấy A4, mỗi truyện ngắn không quá 1.200 từ. 3. Ngành Lý luận – Phê bình Điện ảnh - Nộp 03 bài viết thể hiện quan niệm, sự đánh giá của mình về 03 bộ phim mà mình đã xem trong rạp hoặc trên truyền hình, đánh máy trên khổ giấy A4, mỗi bài viết không quá 1.000 từ. 4. Ngành Quay phim Điện ảnh và ngành Quay phim Truyền hình. - Thí sinh nộp 15 ảnh màu hoặc đen trắng do mình tự chụp, cỡ 10x15 cm theo các chủ đề: phong cảnh, chân dung, tĩnh vật hoặc sinh hoạt 5.Ngành Nhiếp ảnh - Thí sinh nộp 10 ảnh màu hoặc đen trắng do mình tự chụp, cỡ 13x18 cm theo các chủ đề: phong cảnh, chân dung, tĩnh vật hoặc sinh hoạt. 6. Ngành Biên kịch Kịch hát Dân tộc - Thí sinh nộp 01 truyện ngắn hoặc 01 kịch bản ngắn (ưu tiên kịch bản kịch hát) do mình sáng tác, đánh máy trên khổ giấy A4, mỗi truyện ngắn, kịch bản ngắn không quá 1.200 từ. 7. Ngành Lý luận – Phê bình Sân khấu - Nộp 01 bài viết thể hiện quan niệm, sự đánh giá của mình về 01 vở diễn Sân khấu mình đã xem trong rạp hoặc trên truyền hình, đánh máy trên khổ giấy A4, mỗi bài viết không quá 1.000 từ. 8. Ngành Lý luận - Phê bình Múa - Nộp 01 bài viết thể hiện quan niệm, sự đánh giá của mình về 01 tác phẩm Múa hoặc kịch Múa đã xem trong rạp hoặc trên truyền hình, đánh máy trên khổ giấy A4, mỗi bài viết không quá 1.000 từ. * Lưu ý: - Các bức ảnh, truyện ngắn, kịch ngắn, bài nhận xét… phải do chính thí sinh thực hiện. Được vào chung tuyển, thí sinh sẽ phải trả lời các câu hỏi của Ban giám khảo liên quan đến các tác phẩm mà thí sinh đã nộp khi ĐKDT. Nếu phát hiện hiện tượng đạo văn, lấy ảnh của người khác dự thi, thí sinh sẽ bị huỷ kết quả thi. - Ngoài việc thực hiện bắt buộc các yêu cầu trên, nếu thí sinh có truyện ngắn, thơ, kịch đã được in trên các ấn phẩm sách, báo, tạp chí… có thể gửi cho Hội đồng tuyển sinh (điều này không bắt buộc). * Bài điều kiện dự thi chuyên ngành, thí sinh cho vào phong bì gửi chuyển phát nhanh về trường, ngoài bì ghi rõ: Bài dự thi năng khiếu kỳ tuyển sinh năm 2011 vào trường Đại học Sân khấu Điện ảnh HN (không nộp tại địa phương); hoặc trực tiếp nộp cho Ban thư ký tuyển sinh tại trường trong thời hạn trường tiếp nhận hồ sơ ĐKDT (từ 13/4 đến hết 13/5/2011). Về quy trình thi năng khiếu khối các ngành nghệ thuật: Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải thi thêm môn Văn (hệ số 1). Môn Văn tổ chức thi tại trường cùng đề với khối C. Điểm trung bình các môn năng khiếu vòng chung tuyển được nhân hệ số 2 để cộng vào tổng điểm. Số TT NGÀNH VÒNG SƠ TUYỂN (Nội dung, hình thức thi) VÒNG CHUNG TUYỂN GHI CHÚ Bài 1 Bài 2 Bài 3 1 Biên kịch Điện ảnh Thi viết kiến thức chung về văn hoá xã hội và văn học nghệ thuật Viết sáng tác tiểu phẩm điện ảnh theo đề thi (hệ số 2) Vấn đáp: Khả năng sáng tác kịch bản, hiểu biết về điện ảnh.(hệ số 1) Văn 2 Lý luận phê bình Điện ảnh nt Xem phim và viết bài phân tích phim (hệ số 2) Vấn đáp: Những hiểu biết về Nghệ thuật Điện ảnh. (hệ số 1) nt 3 Đạo diễn Điện ảnh nt Xem phim, viết bài phân tích phim theo đề thi.(hệ số 2) Vấn đáp: Dựng ảnh liên hoàn theo chủ đề tự chọn và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thi. (hệ số 1) nt 4 Đạo diễn Truyền hình nt nt nt nt 5 Nhà sản xuất phim nt Xem phim và viết bài phân tích phim theo đề thi(hệ số 1) Vấn đáp: Hiểu biết về Điện ảnh, về quá trình làm phim (hệ số 1) nt 6 Quay phim Điện ảnh nt Xem phim, viết bài phân tích phim (hệ số 1) Thực hành chụp ảnh. Sau đó thi vấn đáp phân tích các bức ảnh đã chụp và các bức ảnh theo đề thi. (hệ số 1) nt Thí sinh tự túc máy ảnh cơ và đóng lệ phí vật liệu ảnh 7 Quay phim TH nt nt nt nt nt 8 Nhiếp ảnh nt Viết một bài phân tích tác phẩm nhiếp ảnh theo đề thi (hệ số 1) - Thực hành chụp ảnh. - Vấn đáp và phân tích các bức ảnh thí sinh đã chụp. (hệ số 1) nt nt 9 Lý luận phê bình Sân khấu nt Xem băng hình vở diễn và viết bài phân tích vở diễn đã xem (hệ số 2) Vấn đáp: Những hiểu biết về Sân khấu, hiểu biết về văn hoá, nghệ thuật. (hệ số 1) nt 10 Lý luận phê bình Múa nt Xem băng hình các tác phẩm Múa và viết bài phân tích tác phẩm đã xem(hệ số 2) Vấn đáp: Những hiểu biết về tác phấm Múa, hiểu biết về văn hoá, nghệ thuật. (hệ số 1) nt Số TT NGÀNH VÒNG SƠ TUYỂN (Nội dung, hình thức thi) VÒNG CHUNG TUYỂN GHI CHÚ Bài 1 Bài 2 Bài 3 11 Diễn viên SK ĐA - Kiểm tra hình thể và tiếng nói. TS tự chuẩn bị và trình bày một bài hát, một bài thơ hoặc một đoạn văn xuôi. - Tự chuẩn bị và biểu diễn một tình huống kịch không có nhân vật thứ 2, thời gian không quá 10’ - Biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu theo đề thi, không có người thứ 2. Thời gian không quá 10’. - Thể hiện các tình huống theo yêu cầu của giáo viên chấm thi và trả lời các câu hỏi liên quan đến đề thi. Văn Phần thi năng khiếu thí sinh chỉ phải thực hiện một bài. Điểm TB năng khiếu được nhân hệ số 2. 12 Diễn viên ĐA – TH nt nt nt nt nt 13 Diễn viên Chèo - Kiểm tra hình thể, giọng nói, tiếng hát: Tự chuẩn bị và biểu diễn 2 bài hát (Chèo, Cải Lương hoặc hát mới), có thể đọc hay ngâm một bài thơ hoặc đọc một đoạn văn xuôi. - Tự chuẩn bị và biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu không có nhân vật thứ 2, thời gian không quá 10’. - Hát theo nhạc chuyên ngành và theo cữ giọng quy định, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu cảm. - Hình thể: Kiểm tra hình thể và múa các động tác theo yêu cầu của giảng viên chấm thi. - Biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu theo đề thi, không có người thứ 2. Thời gian không quá 10’. Thể hiện các tình huống theo yêu cầu của giáo viên chấm thi và trả lời các câu hỏi liên quan đến đề thi. nt nt 14 Diễn viên Cải Lương nt nt nt nt 15 Diễn viên Rối nt nt nt nt 16 Biên kịch KHDT nt Viết sáng tác tiểu phẩm kịch hát theo đề thi (hệ số 2) Vấn đáp: Kiểm tra khả năng sáng tác kịch bản kịch hát, hiểu biết về văn hoá, nghệ thuật và sân khấu kịch hát. (hệ số 1) Văn 17 Thiết kế trang phục Nghệ thuật Vẽ hình hoạ đen trắng theo mẫu. Vẽ theo mẫu tĩnh vật bằng bột màu (hệ số 1) Vẽ thiết kế mẫu trang phục theo đề thi bằng bột màu (hệ số 2) nt Thí sinh tự túc các phương tiện vẽ 18 Thiết kế Mỹ thuật SKĐA (SK, ĐA, Hoạt hình) nt nt Vẽ trang trí không gian bằng bột màu, theo đề thi. (hệ số 2) nt nt 19 Nhạc công KHDT - Nhạc cụ: Tự diễn tấu nhạc cụ 2 bài không có dàn nhạc đệm. - Xướng âm: Theo số thăm bốc trúng. - Nghe tiết tấu: Theo số thăm bốc trúng. nt TS chỉ dự thi 1 bài. Điểm TB năng khiếu được nhân hệ số 2. Chú ý: Điểm xét tuyển vào các ngành nghệ thuật gồm 2 điểm: Điểm chuyên môn (đã nhân hệ số 2, làm tròn đến 0.5 điểm). Tổng điểm. Gồm điểm chuyên môn, điểm văn và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Theo quy chế tuyển sinh, Trường không nhận đơn phúc khảo điểm thi năng khiếu. Hồ sơ của tất cả các thí sinh dự thi vào các ngành đào tạo chính quy của trường, theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm 2011. Yêu cầu thí sinh đăng ký đúng ngành dự thi. Thí sinh thi khối S có thể đăng ký dự thi nhiều ngành để lựa chọn. Ở vòng sơ tuyển, nếu điều kiện thời gian cho phép, thí sinh có thể dự thi các ngành đã đăng ký. Nhưng ở vòng chung tuyển, thí sinh chỉ được chọn dự thi ở một ngành. Hồ sơ dự thi nộp tại Sở Giáo dục - Đào tạo, nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú, theo đúng thời gian mà Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc trực tiếp nộp tại Trường (không nộp qua bưu điện). Trường trân trọng để nghị Sở giáo dục đào tạo các tỉnh, thành chỉ đạo các trường THPT (hoặc tương đương) của địa phương mình thực hiện đúng quy định về thu hồ sơ ĐKDT , nhằm tránh phiền hà cho thí sinh. Nhà trường bắt đầu nhận hồ sơ ĐKDT và các bài điều kiện dự thi chuyên ngành tại Trường từ ngày 13/04/2011 đến hết ngày 13/05/2011. Thời gian: Sáng từ 8h00, chiều từ 14h00 (nghỉ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ theo quy định của Nhà nước). Nơi nhận hồ sơ: Ban Thư ký - Hội đồng tuyển sinh, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội Địa chỉ của trường: Khu Văn hoá Nghệ thuật Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 04. 38341522. Fax: 84-04-38348732 Ghi chú: Mọi thông tin chi tiết về tuyển sinh năm 2011 thí sinh có thể tìm hiểu trên mạng, theo địa chỉ: www.skda.edu.vn. Lệ phí ĐKDT và lệ phí dự thi theo đúng quy định của BGD&ĐT áp dụng cho kỳ thi tuyển sinh năm 2011 đối với các trường năng khiếu. Lịch tập trung thí sinh dự thi tại trường: Ngành Diễn viên Sân khấu Điện ảnh: 8h00’ ngày 01/7/2011. Các ngành còn lại: 14h00’ ngày 01/7/2011. Lịch thi cụ thể của từng ngành sẽ thông báo trong ngày tập trung thí sinh. Năm 2011, ĐH Đà Nẵng dự kiến tuyển tổng cộng 11.150 chỉ tiêu, trong đó 9.050 chỉ tiêu bậc ĐH và 2.100 chỉ tiêu bậc CĐ, tăng 1.100 chỉ tiêu so với kỳ tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2010 (hệ ĐH tăng 790 chỉ tiêu, hệ CĐ tăng 310 chỉ tiêu). Chỉ tiêu cụ thể cho các trường thành viên như sau: Ngành đào tạo Mã Ngành Khối thi Chỉ tiêu Trường ĐH Bách khoa DDK 3.260 - Các ngành đào tạo Đại học: 3.260 Cơ khí chế tạo máy 101 A 240 Điện Kỹ thuật (Thiết bị điện - Điện tử 102 A 300 Hệ thống điện, Tự động hóa điện CN) Điện tử - Viễn thông 103 A 240 Xây dựng DD&CN 104 A 240 Xây dựng công trình thủy 105 A 120 Xây dựng Cầu - Đường 106 A 240 Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh 107 A 60 Cơ khí động lực (Ô tô và máy 108 A 150 động lực công trình, Động cơ đốt trong, Cơ khí tàu thuyền) Công nghệ thông tin 109 A 240 Sư phạm kỹ thuật Điện - Điện tử 110 A 60 Cơ - Điện tử 111 A 120 Công nghệ Môi trường 112 A 50 Kiến trúc 113 V 60 Vật liệu và cấu kiện xây dựng 114 A 60 Tin học xây dựng 115 A 60 Kỹ thuật tàu thủy 116 A 60 Kỹ thuật năng lượng và môi trường 117 A 60 Quản lý tài nguyên - môi trường 118 A 50 Quản lý công nghiệp 119 A 60 Công nghệ hóa thực phẩm 201 A 100 Công nghệ chế biến dầu và khí 202 A 60 Công nghệ vật liệu (silicast,polyme) 203 A 120 Công nghệ Sinh học 206 A 60 Kinh tế xây dựng và Quản lý dự án 400 A 120 Các chương trình đào tạo hợp tác QT A 330 - Sản xuất tự động 50 - Tin học công nghiệp 50 - Hệ thống số (Điện tử viễn thông) 80 - Hệ thống nhúng (Tự động hoá) 50 - Công nghệ thông tin Việt - Úc 100 Trường ĐH Kinh tế DDQ 2.250 - Các ngành đào tạo đại học: 2.250 Kế toán 401 A,D1,2,3,4 240 Quản trị kinh doanh, gồm: * Quản trị kinh doanh tổng quát 402 A,D1,2,3,4 200 * QT Kinh doanh Du lịch&Dvụ 403 A,D1,2,3,4 180 * Quản trị tài chính 416 A,D1,2,3,4 140 Kinh doanh thương mại 404 A,D1,2,3,4 120 Ngoại thương 405 A,D1,2,3,4 160 Marketing 406 A,D1,2,3,4 120 Kinh tế, gồm: * Kinh tế phát triển 407 A,D1,2,3,4 100 * Kinh tế lao động 408 A,D1,2,3,4 50 * Kinh tế và quản lý công 409 A,D1,2,3,4 50 * Kinh tế chính trị 410 A,D1,2,3,4 50 Thống kê - Tin học 411 A,D1,2,3,4 50 Tài chính - Ngân hàng gồm: * Ngân hàng 412 A,D1,2,3,4 200 * Tài chính doanh nghiệp 415 A,D1,2,3,4 160 Tin học quản lý 414 A,D1,2,3,4 60 Quản trị nguồn nhân lực 417 A,D1,2,3,4 120 Kiểm toán 418 A,D1,2,3,4 120 Luật học 501 A,D1,2,3,4 70 Luật kinh tế 502 A,D1,2,3,4 60 Trường ĐH Ngoại ngữ: DDF 1.430 - Các ngành đào tạo đại học: 1.430 Sư phạm tiếng Anh gồm: * Sư phạm tiếng Anh 701 D1 100 * SP tiếng Anh bậc Tiểu học 705 D1 70 Sư phạm tiếng Pháp 703 D1,3 35 Sư phạm tiếng Trung 704 D1, 4 35 Cử nhân tiếng Anh 751 D1 435 Cử nhân tiếng Anh thương mại 759 D1 195 CN tiếng Nga (biên phiên dịch Nga - Anh) 752 D1,D2, C 35 Cử nhân tiếng Pháp gồm: * Cử nhân tiếng Pháp 753 D1,3 35 * Cử nhân tiếng Pháp du lịch 763 D1, 3 35 Cử nhân tiếng Trung gồm: * Cử nhân tiếng Trung 754 D1, 4 80 * CN tiếng Trung thương mại 764 D1, 4 35 Cử nhân tiếng Nhật 755 D1 100 Cử nhân tiếng Hàn Quốc 756 D1 70 Cử nhân tiếng Thái Lan 757 D1 35 Cử nhân Quốc tế học 758 D1 135 Trường ĐH Sư phạm: DDS 1.600 - Các ngành đào tạo đại học: 1.600 Sư phạm Toán học 101 A 50 Sư phạm Vật Lý 102 A 50 Toán ứng dụng (Cử nhân Toán - Tin cũ) 103 A 100 Công nghệ thông tin 104 A 150 Sư phạm Tin 105 A 50 Vật lý học 106 A 50 Sư phạm Hoá học 201 A 50 Hóa học chuyên ngành phân 202 A 50 tích môi trường Hóa dược 203 A 50 Khoa học Môi trường chuyên 204 A 50 ngành Quản lý môi trường Sư phạm Sinh học 301 B 50 Quản lý tài nguyên - Môi trường (CN Sinh - Môi trường cũ) 302 B 50 Giáo dục Chính trị 500 C 50 Sư phạm Ngữ văn 601 C 50 Sư phạm Lịch sử 602 C 50 Sư phạm Địa lý 603 C 50 Văn học 604 C 150 Tâm lý học 605 B,C 50 Địa lý (chuyên ngành địa lý môi trường) 606 C 50 Việt Nam học (Văn hoá du lịch) 607 C 50 Văn hoá học 608 C 50 Báo chí 609 C 50 Ngôn ngữ học 610 C 50 Giáo dục Tiểu học 901 D1 100 Giáo dục Mầm non 902 M 100 - Các ngành đào tạo cao đẳng: Giáo dục Tiểu học C98 D1 Giáo dục Mầm non C97 M Phân hiệu ĐHĐN tại KonTum DDP 510 - Các ngành đào tạo đại học: 510 Kỹ sư Xây dựng cầu đường 106 A 60 Kinh tế xây dựng và QLDA 400 A 60 Kế toán 401 A,D1,2,3,4 60 Quản trị kinh doanh 402 A,D1,2,3,4 60 Tài chính ngân hàng 412 A,D1,2,3,4 60 - Các ngành đào tạo cao đẳng: Xây dựng dân dụng C76 A 70 Kế toán C66 A,D1,2,3,4 70 Quản trị kinh doanh C67 A,D1,2,3,4 70 Trường Cao đẳng Công nghệ: DDC 1.500 - Các ngành đào tạo cao đẳng: 1.500 Công nghệ KT Cơ khí chế tạo C71 A 120 Công nghệ Kỹ thuật điện C72 A 180 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô C73 A 120 Công nghệ Thông tin C74 A 120 CN KT Điện tử-Viễn thông C75 A 120 CN KT Công trình xây dựng C76 A 120 CN KT Công trình giao thông C77 A 120 CN Kỹ thuật Nhiệt - Điện lạnh C78 A 60 Công nghệ Kỹ thuật Hoá học C79 A,B 60 CN Kỹ thuật Môi trường C80 A,B 100 CN Kỹ thuật Công trình thủy C81 A 60 CN Kỹ thuật Cơ - Điện tử C82 A 100 CN Kỹ thuật Thực phẩm C83 A,B 60 Xây dựng Hạ tầng đô thị C84 A 80 Kiến trúc Công trình C85 A,V 80 Trường Cao đẳng Công nghệ TT: DDI 600 - Các ngành đào tạo cao đẳng: 600 Công nghệ thông tin C90 A,D1,V 150 Công nghệ phần mềm C91 A,D1,V 80 Công nghệ Mạng và truyền thông C92 A,D1,V 120 Kế toán - Tin học C93 A,D1,V 250 Trường ĐH Hà Nội vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2011. Theo đó, tổng chỉ tiêu vào trường là 1.800: Các ngành tuyển sinh năm 2011 của trường như sau: Số TT Ngành học Mã ngành quy ước Khối thi quy ước Chỉ tiêu (Dự kiến) 1 Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) 104 A, D1 190 2 Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) 400 A, D1 100 3 Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) 401 A, D1 100 4 Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) 404 A, D1 100 5 Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) 608 D1 75 6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) 609 D1 75 7 Ngôn ngữ Anh 701 D1 250 8 Ngôn ngữ Nga 702 D1, D2 100 9 Ngôn ngữ Pháp 703 D1, D3 100 10 Ngôn ngữ Trung 704 D1, D4 200 11 Ngôn ngữ Đức 705 D1, D5 100 12 Ngôn ngữ Nhật 706 D1, D6 130 13 Ngôn ngữ Hàn Quốc 707 D1 100 14 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 708 D1 50 15 Ngôn ngữ Italia 709 D1, D3 100 16 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 710 D1 30 Trường ĐH Tiền Giang dự kiến tuyển 2.490 chỉ tiêu và mở thêm 12 mã ngành mới trong kỳ tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2011. Chỉ tiêu cụ thể vào hệ Đại học 740 chỉ tiêu như sau: STT Ngành đào tạo Khối thi Mã ngành Chỉ tiêu 1 Tin học A 403 60 2 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A 404 60 3 Kế toán A 401 100 4 Quản trị kinh doanh A 402 100 5 SP. Giáo dục Tiểu học A,C 103 50 6 Công nghệ thực phẩm 60 7 Xây dựng công trình nông thôn 60 8 Hướng dẫn du lịch 100 9 Tài chính – Ngân hàng 100 10 Nuôi trồng thủy sản 50 Hệ Cao đẳng: 1.550 chỉ tiêu. Xét tuyển theo nguyện vọng đối với thí sinh đã dự thi ĐH, CĐ khối A, B, C, D1, M năm 2011 theo đề chung của Bộ GD&ĐT. Chỉ tiêu cụ thể vào hệ cao đẳng như sau: STT Ngành đào tạo Khối xét tuyển Mã ngành Chỉ tiêu 1 Công nghệ thông tin A C69 50 2 Xây dựng dân dụng và công nghiệp A C73 50 3 Công nghệ thực phẩm A,B C70 50 4 Công nghệ may A C74 50 5 Điện – điện tử A,C 103 50 6 Cơ khí động lực A C71 50 7 Kế toán A C75 100 8 Quản trị kinh doanh A C76 100 9 Nuôi trồng thủy sản A,B C77 50 10 Khuyến nông - PTNT A,B C78 50 11 Giáo dục tiểu học A,C C88 400 12 Giáo dục mầm non M C66 150 13 Sư phạm tiếng Anh D1 C82 100 14 Xây dựng công trình nông thôn 50 15 Công nghệ sau thu hoạch 50 16 Cơ khí chế tạo máy 50 17 Hướng dẫn du lịch 50 18 Tài chính – Ngân hàng 50 19 Chăn nuôi – Thú y 50 20 Trồng trọt - BVTV 50
ĐH Bà Rịa – Vũng tàu cũng đã công bố dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh cho năm 2011, cụ thể: TT Ngành/ chuyên ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Khối thi Ghi chú ĐH CĐ ĐH CĐ 1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử,3 chuyên ngành (CN): P Kỹ thuật điện P Điện tử viễn thông P Điều khiển và tự động hoá 101 102 103 C65 C66 C67 100 60 A Mã trường: DBV; Vùng tuyển: cả nước; Trường không tổ chức thi, xét tuyển những thí sinh dự thi ĐH, CĐ năm 2011 tại các trường ĐH, CĐ trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT; Điểm trúng tuyển theo ngành học và khối thi; Tất cả các ngành CĐ được dự thi liên thông lên ĐH hệ chính qui. Miễn học phí năm thứ nhất cho thí sinh trúng tuyển ĐH từ 21 điểm trở lên, các năm tiếp theo được nhận học bổng theo qui định của Trường; Trường có ký túc xá đảm bảo lưu trú cho sinh viên ở xa. 2 Công nghệ thông tin, 3 CN: P Kỹ thuật máy tính P Công nghệ phần mềm P Hệ thống thông tin 104 105 114 C68 C69 C95 100 60 A, D1 3 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 3 CN: P Xây dựng dân dụng và CN P Xây dựng cầu đường P Xây dựng công trình biển (cảng biển) 106 107 108 C76 C77 C78 100 60 A 4 Công nghệ kỹ thuật hoá học, 2 CN: P Hoá dầu P Công nghệ môi trường 201 203 C79 C86 220 100 A, B 5 Công nghệ thực phẩm 202 C80 70 60 A, B 6 Kế toán, 2 CN: P Kế toán kiểm toán P Kế toán tài chính 407 408 C87 C88 240 180 A, D1,2,3,4,5,6 7 Quản trị kinh doanh,3 CN P Quản trị doanh nghiệp P Quản trị du lịch-Nhà hàng- Khách sạn P Quản trị tài chính 402 409 406 C71 C96 C89 230 180 A, D1,2,3,4,5,6 8 Đông Phương họcCN Nhật Bản học (ĐH) Tiếng Nhật (CĐ) 601 C97 70 50 C, D1,2,3,4,5,6 9 Ngôn ngữ Anh CN Tiếng Anh thương mại (ĐH) Tiếng Anh CN Tiếng Anh thương mại (CĐ) 704 C90 70 50 D1 Tổng 1.200 800 Đại học Duy Tânđào tạo xuyên suốt các bậc học từ TCCN đến CĐ, ĐH và Sau ĐH: TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH KHỐI BẬC ĐẠI HỌC Mã Trường: DDT Chỉ tiêu: 2400 Ngành Công nghệ Thông tin với các chuyên ngành: 1. Kỹ thuật Mạng máy tính 101 A, B, D 2. Công nghệ Phần mềm 102 A, B, D 3. Hệ thống Thông tin quản lý 404 A, B, D Kỹ thuật Xây dựng Công trình với các chuyên ngành: 1. Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 105 A, B, V 2. Xây dựng Cầu đường 106 A, B, V Kiến Trúc Công trình với chuyên ngành: 1. Kiến trúc Công trình 107 V Điện - Điện tử với các chuyên ngành: 1. Tin học Viễn thông 103 A, B, D 2. Kỹ nghệ Máy tính 104 A, B, D 3. Điện tử Viễn thông 109 A, B, D Công Nghệ Môi Trường với chuyên ngành: 1. Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 301 A, B, D Ngành Quản Trị Kinh Doanh với các chuyên ngành: 1. Quản Trị Kinh Doanh Tổng hợp 400 A, B, D 2. Quản Trị Kinh doanh Marketing 401 A, B, D Tài Chính - Ngân Hàng với các chuyên ngành: 1. Tài Chính Doanh nghiệp 403 A, B, D 2. Ngân hàng 404 A, B, D Du Lịch với các chuyên ngành: 1. Quản trị Khách sạn & Nhà hàng 407 A, B, C, D 2. Quản trị Du lịch Lữ hành 408 A, B, C, D Kế Toán với các chuyên ngành: 1. Kế Toán - Kiểm toán 405 A, B, D 2. Kế Toán Doanh nghiệp 406 A, B, D Tiếng Anh với các chuyên ngành: 1. Anh văn Biên - Phiên dịch 701 D 2. Anh văn Du lịch 702 D Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn với các chuyên ngành: 1. Văn học 601 C, D 2. Quan hệ Quốc tế 608 C, D 3. Văn hóa Du Lịch 605 C, D Y Dược với ngành: 1. Điều dưỡng (Y tế) 302 B CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN 1. Công nghệ phần mềm chuẩn CMU 102 (CMU) A, B, D 2. Hệ thống thông tin Quản trị chuẩn CMU 410 (CMU) A, B, D 3. Kỹ thuật mạng 101 (CMU) A, B, D 4. Cao đẳng Công nghệ thông tin chuẩn CMU C67 (CMU) A, B, D 5. Quản trị kinh doanh chuẩn PSU 400 (PSU) A, B, D 6. Tài chính – Ngân hàng chuẩn PSU 404 (PSU) A, B, D 7. Kế toán ( & Kiểm toán) 405 (PSU) A, B, D 8. Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407 (PSU) A, B, D 9. Cao đẳng Kế toán chuẩn PSU C66 (PSU) A, B, D 10. Cao đẳng Du lịch chuẩn PSU C68 (PSU) A, B,C, D 11. Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU 105 (CSU) A 12. Kiến trúc chuẩn CSU 107 (CSU) V BẬC CAO ĐẲNG Mã Trường: DDT Chỉ tiêu: 1100 Đào tạo theo mô hình Đại học Cộng Đồng Mỹ. Liên thông lên Đại học 1. Xây dựng C65 A, V 2. Kế toán C66 A, B, D 3. Công nghệ Thông tin C67 A, B, D 4. Du lịch C68 A, B, C, D 5. Điện tử Viễn Thông C69 A, B, D 6. Tài chính ngân hàng C70 A, B, D BẬC TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP Chỉ tiêu: 1500 1.Thiết kế & Quản trị mạng máy tính 6. Nghiệp vụ lữ hành 2. Kế toán Doanh nghiệp - Sản xuất 7. Nghiệp vụ lễ tân 3. Kế toán Thương mại - Dịch vụ 8. Quản trị Lưu trú du lịch 4. Kế toán Ngân hàng 9. Quản trị Nhà hàng 5. Điện tử - Viễn thông Trường Đại học Quảng Bình thông báo chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến cho các ngành đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2011 - Khóa 53 Số TT Tên trường, Ngành học. Ký hiệu trường Mã ngành quy ước Khối thi quy ước Chỉ tiêu (Dự kiến) Ghi chú TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH DQB - Vùng tuyển: + Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Quảng Bình. + Các ngành đào tạo cử nhân, kỹ sư ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước. - Hệ Đại học: Ngày thi và môn thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Hệ Cao đẳng: Không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi năm 2011 của những thí sinh đã dự thi khối A, B, C, D1 vào các trường đại học, cao đẳng trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. + Riêng 3 ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, trường tổ chức thi các môn năng khiếu, các môn văn hoá sử dụng kết quả thi đại học, cao đẳng các khối tương ứng theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. - Điểm trúng tuyển theo ngành học. - Sinh viên các ngành Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh và Công nghệ thông tin được học nghiệp vụ sư phạm. - Số chỗ ở trong ký túc xá: 630 - Hệ cao đẳng được học liên thông lên đại học - Chỉ tiêu đào tạo liên thông, vừa làm vừa học năm 2011: 675 Số 312 Lý Thường Kiệt TP.Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình ĐT: (052)3824052 I Các ngành đào tạo đại học 735 1 Sư phạm Toán học 101 A 150 2 Sư phạm Vật lý 102 3 Công nghệ thông tin 401 4 Sư phạm Sinh học 106 B 100 5 Nuôi trồng thủy sản 301 6 Sư phạm Hoá học 103 A, B 50 7 Sư phạm Ngữ văn 104 C 100 8 Sư phạm Lịch sử 105 9 Giáo dục Tiểu học 107 C, D 50 10 Giáo dục Mầm non 108 M 50 11 Ngôn ngữ Anh 201 D 35 12 Kế toán 202 A, D 200 13 Quản trị kinh doanh 203 II Các ngành đào tạo cao đẳng 685 1 Sư phạm Vật lý (ghép với Kỹ thuật công nghiệp) C66 A 200 2 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử C77 3 Công nghệ kỹ thuật giao thông C78 4 Công nghệ thông tin C91 5 Sư phạm Hoá học (ghép với Kỹ thuật nông nghiệp) C67 A, B 50 6 Giáo dục Thể chất C68 T 50 7 Sư phạm Âm nhạc C69 N 50 8 Sư phạm Mỹ thuật C70 H 50 9 Tiếng Anh C71 D 35 10 Kế toán C72 A, D 100 11 Quản trị kinh doanh C73 12 Công tác xã hội C74 C 100 13 Khoa học thư viện C76 14 Lâm nghiệp C81 B 50 Theo Giáo dục & Thời đại
|
| |
|